Cách hiện tầm kỹ năng trong LOL hướng dẫn từ Dautruongcaothu. Trong Liên Minh Huyền Thoại, tầm đánh là khoảng cách tối đa mà bạn có thể tấn công mục tiêu. Để hiểu rõ hơn, có hai định nghĩa quan trọng cần phân biệt: tầm đánh thường (autoattack range) và tầm kỹ năng (ability range hay skill range).
Tầm đánh trong LOL
- Tầm đánh thường (autoattack range): Đây là khoảng cách tối đa mà nhân vật của bạn có thể tấn công tự động (autoattack) mục tiêu mà không cần sử dụng kỹ năng. Mỗi nhân vật trong trò chơi có tầm đánh thường khác nhau, và đây thường được đo bằng đơn vị đo (range units) trong trò chơi.
- Tầm kỹ năng (ability range hay skill range): Đây là khoảng cách tối đa mà nhân vật của bạn có thể sử dụng các kỹ năng đặc biệt (abilities) để tấn công, hồi phục, hay gây sát thương lên mục tiêu. Mỗi kỹ năng trong trò chơi có tầm kỹ năng khác nhau, và đây cũng được đo bằng đơn vị đo trong trò chơi.
Sự phân biệt giữa tầm đánh thường và tầm kỹ năng là quan trọng để bạn có thể xác định được khoảng cách mà nhân vật của mình có thể tấn công hoặc sử dụng kỹ năng trong trận đấu.
Cách hiện tầm đánh thường
Để hiển thị tầm đánh thường trong Liên Minh Huyền Thoại, bạn có thể làm theo các bước sau:
- Khi bạn vào trò chơi, bạn có thể nhấn phím “C” trên bàn phím để xem chỉ số và hiển thị tầm đánh của nhân vật của bạn. Thông qua giao diện này, bạn có thể xác định được khoảng cách tấn công tối đa của nhân vật.
- Đối với vai trò Xạ thủ, có một cách đơn giản hơn để hiển thị tầm đánh thường, đó là sử dụng phím “A” (Hit And Run). Khi bạn nhấn phím “A”, tầm đánh thường sẽ được hiển thị trên màn hình, giúp bạn xác định được phạm vi tấn công của mình.

- Nếu khi nhấn phím “A” mà không hiển thị tầm đánh, bạn có thể vào phần Cài đặt trong game. Chọn mục Giao diện, sau đó tìm tùy chọn “Hiện Tầm Đánh” và kiểm tra xem đã được bật hay chưa. Nếu chưa được bật, hãy bật tùy chọn này để hiển thị tầm đánh trong trận đấu.
Qua các bước trên, bạn sẽ có thể hiển thị tầm đánh thường và dễ dàng xác định khoảng cách tấn công của nhân vật trong Liên Minh Huyền Thoại.
Cách hiện tầm đánh kỹ năng
Để hiển thị tầm đánh của kỹ năng trong Liên Minh Huyền Thoại, bạn có thể làm theo các bước sau:
- Khi trong trận đấu, nhấn phím tương ứng với kỹ năng mà bạn muốn kiểm tra tầm đánh.
- Khi bạn nhấn phím kỹ năng đó, trên màn hình sẽ hiển thị một vùng hoặc đường kẻ đặc biệt để chỉ ra tầm đánh của kỹ năng đó. Thông thường, kỹ năng sẽ được đánh dấu bằng một hình dạng đặc biệt trên màn hình (như hình tròn, hình vuông, hoặc dải hình chữ nhật), hoặc sẽ có đường kẻ hiển thị khoảng cách và phạm vi tấn công.
- Tùy thuộc vào từng nhân vật và từng kỹ năng, hiển thị tầm đánh có thể khác nhau. Một số kỹ năng có tầm đánh xác định rõ ràng, trong khi các kỹ năng khác có thể có tầm đánh biến đổi hoặc di chuyển theo vị trí mục tiêu.
- Quan sát màn hình để xem tầm đánh của kỹ năng được hiển thị và sử dụng thông tin đó để định hướng và lựa chọn mục tiêu tấn công hoặc sử dụng kỹ năng một cách hiệu quả trong trận đấu.
Lưu ý rằng việc hiển thị tầm đánh của kỹ năng có thể thay đổi tùy thuộc vào cài đặt giao diện của bạn. Nếu bạn gặp vấn đề trong việc hiển thị tầm đánh kỹ năng, hãy kiểm tra cài đặt giao diện để đảm bảo rằng tùy chọn liên quan đến hiển thị tầm đánh đã được bật.
Tầm đánh thường của các tướng trong LMHT
Tướng tay dài
Tầm đánh | Tướng đánh xa |
650 | Caitlyn |
600 | Anivia , Ashe |
575 | Annie , Varus, Zyra |
550 | Ahri, Aurelion Sol, Brand, Cassiopeia, Corki, Draven, Elise (dạng người), Ezreal, Heimerdinger, Janna, Jhin, Kennen , Lissandra, Lulu, Lux, Miss Fortune, Nami, Ryze, Sona, Soraka, Swain, Syndra, Twitch, Vayne, Veigar, Ziggs, Zilean, Zoe, |
525 | Azir, Jinx, Kai’Sa, Kalista, Karma, LeBlanc, Nidalee (dạng người), Orianna, Quinn, Taliyah, Tristana, Twisted Fate, Vel’Koz, Viktor, Xayah, Xerath. |
500 | Bard, Jayce (dạng súng), Kindred, Kog’Maw, Lucian, Malzahar, Sivir, Teemo |
480 | Fiddlesticks |
450 | Karthus, Morgana, Thresh, Vladimir |
425 | Graves |
400 | Gnar Tí Nị |
350 | Urgot |
300 | Rakan |
Tướng tay ngắn
Tầm đánh | Tướng cận chiến |
250 | Kled (mất thằn lằn) |
200 | Irelia |
175 | Darius, Fizz, Garen, Gnar Khổng Lồ, Hecarim, Jarvan IV, Kayn, Mordekaiser, Nautilus, Ornn, Rek’Sai, Sion, Tahm Kench, Trundle, Ngộ Không, Xin Zhao, Yasuo, Yorick, Zac |
150 | Aatrox, Diana, Fiora, Galio, Kassadin, Pantheon, Sejuani, Taric |
125 | Akali, Alistar, Amumu, Blitzcrank, Braum, Camille, Cho’Gath, Dr. Mundo, Ekko, Elise (dạng nhện), Evelynn, Gangplank, Gragas, Illaoi, Ivern, Jax, Jayce (dạng búa), Katarina, Kayle, Kha’Zix, Kled (có thằn lằn), Lee Sin, Leona, Malphite, Maokai, Master Yi, Nasus, Nidalee (dạng báo), Nocturne, Nunu, Olaf, Poppy, Rammus, Renekton, Rengar, Riven, Rumble, Shaco, Shen, Shyvana, Singed, Skarner, Talon, Tryndamere, Udyr, Vi, Volibear, Warwick, Zed. |
Kết lại
Trên đây là toàn bộ chia sẻ của Dautruongcaothu về Cách hiện tầm kỹ năng trong LOL. Mong rằng anh em chơi Liên Minh sẽ thông thạo hơn các cài đặt trong game này.